II/ The present continuous tense ( Thì hiện tại tiếp diễn )
Form: S + Be (am / is / are) +V ing
Usage:
?? Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có các trạng từ : now, right now, at the moment, at present.)
✏ The children are playing football now.
?? Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh, nhấn mạnh hành động theo sau đang diễn ra.
✏ Be quiet! The baby is sleeping.
?? Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe…..( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)
✏ She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT &PRESENT CONTINUOUS
?? Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày(every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn/ winter)… à CÓ TÍNH ỔN ĐỊNH
✏ He goes to school every day.
✏ Mrs Brown travels every summer.
?? Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (acurrent activity) hay một sự việc chúng ta đang làm dở, tạm (now/ at present/ at thismoment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)… à CHỈ TẠM THỜI
✏ We are learning English now.
✏ Mary is playing the piano at the moment.
?? Hãy so sánh :
✏ I work in a bakery every day.
✏ I’m working in a bakery this week.
Chú ý :
?? Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như :feel,see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know,understand, mean, like, prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…
?? Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ: be,appear, belong, have to…
?? Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như: always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
✏ That child needs care.
✏ This book belongs to me.
✏ He never comes late.
?? Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
✏ The sun rises in the east.
✏ Nothing is more precious than independence and freedom.
?? Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần, chỉ một kế hoạch cá nhân trong tương lại Với các trạng từ chỉ tương lai như: tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
✏ My family are traveling to Rome next summer.
III/ The present perfect tense
?? Form : S + have / has + PII
?? Usage: DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG ĐÃ XẢY RA VÀ CÓ KẾT QUẢ, NHẤN MẠNH TÍNH HOÀN TẤT CỦA HÀNH ĐỘNG. KHÔNG QUAN TÂM ĐẾN THỜI GIAN HÀNH ĐỘNG XẢY RA KHI NÀO TRONG QUÁ KHỨ (PAST SIMPLE)
?? Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
✏ We have just bought a new car.
?? Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
✏ You have studied English for five years.
?? Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
✏ I have gone to Hanoi.
?? Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
✏ We have seen Titanic three times.
?? Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất. (trong lời bình phẩm)
✏ It’s the most boring film I’ve ever seen.
?? Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time………
✏ This is the first time I’ve lost my way.
?? Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term…… khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
✏ I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her?
Note : – Gone to khác với Been to.
✏ Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
✏ Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
Adverbs :
? just, recently, lately :gần đây, vừa mới
? ever :đã từng
? never :chưa bao giờ
? already :rồi
? yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
? since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
? for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
? so far =until now =up to now =up to the present :
cho đến nay, cho đến tận bây giờ
IV/ Thì HTHTTD: S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh theem tính liên tục của hành động.
Comments