+ Khi câu có nhiều hơn 1 động từ, sự hoà hợp giữa các thì của các động từ được gọi là sự phối hợp thì. Chẳng hạn, khi tất cả các động từ trong một câu mô tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng hoặc gần lúc nhau, thì của những động từ này rất có thể được chia cùng một thì.
– He opened his arms to the audience, smiled and bowed deeply.
+ (Anh ấy dang tay ra với khán giả, mỉm cười và cúi gập mình.)
? Trong trường hợp này tất cả động từ trong câu được chia ở thì quá khứ.
? Mặt khác, một câu có thể diễn tả các hành động xảy ra vào các thời điểm khác nhau, khi đó các động từ trong câu rất có thể được chia ở các thì khác nhau.
– She had left before I got there.
+ (Cô ấy đã rời đi trước khi tôi đến)
? Việc cô ấy “rời đi” diễn ra trước khi tôi “đến” vì vậy việc cô ấy rời đi được chia ở quá khứ hoàn thành, sự việc tôi đến được chia ở thì quá khứ đơn.
? Một số trường hợp phối hợp thì
? Sự phối hợp giữa các câu đẳng lập
? Câu ghép đẳng lập chứa ít nhất 2 vế câu đứng độc lập, do đó thì của các động từ có thể độc lập với nhau.
– I like this movie but I won’t watch it.
+ (Tôi thích bộ phim này nhưng tôi sẽ không xem nó)
? Ta thấy động từ “like” chia ở hiện tại đơn, động từ “watch” chia ở tương lai đơn.
– Last year, he had a car, but now he goes on a motorbike.
+ (Năm ngoái, anh ta có một chiếc ô tô, nhưng bây giờ anh ta lại đi một chiếc xe máy)
? Ta thấy hai câu này độc lập với nhau, trong câu động từ “had” được chia ở quá khứ đơn, động từ “goes” được chia ở hiện tại đơn.
⚠ Lưu ý: Khi chia các động từ trong câu ghép đẳng lập ta có thể dựa vào các từ sau để chia cho đúng theo các thì:
▶ Now (hiện nay, bây giờ): Ta chia ở thì hiện tại.
▶ Last year/last night…(năm trước, tối hôm trước…): Ta chia ở thì quá khứ.
▶ Next month/ next year … ( tháng tới/ năm tới…): Ta chia ở thì tương lai.
▶ yesterday (hôm qua): Chia ở thì quá khứ
▶ every day/ every year…(mỗi ngày/ mỗi năm…): Chia ở thì hiện tại.
? Sự phối hợp thì giữa các câu có các trạng ngữ chỉ thời gian
? Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các trạng từ chỉ thời gian như: when, while, after, before, since, until, as soon as,…
? Tương lai đơn + until / when / as soon as + hiện tại đơn
– They will wait here until she comes back.
+ (Họ sẽ đợi ở đây cho đến khi cô ấy quay trở lại)
? Tương lai đơn + after + Hiện tại hoàn thành
– She will go home after she has finished her work.
+ (Cô ấy sẽ đi về nhà sau khi anh ấy kết thúc công việc của anh ấy)
? While / when / as + Quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn
– While he was going to school, he met his friend.
+ (Trong khi anh ấy đi đến trường, anh ấy đã gặp bạn của anh ấy)
? Quá khứ đơn + while / when / as + quá khứ tiếp diễn
– It started to rain while the boys were playing football.
+ (Trời bắt đầu mưa trong khi các cậu bé đang chơi bóng đá)
? Quá khứ tiếp diễn + while + quá khứ tiếp diễn
– Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
+ (Tối qua, tôi đang làm bài tập về nhà trong khi chị gái tôi đang chơi game)
? Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn
– I have worked here since I graduated.
+ (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi tốt nghiệp)
? Tương lai hoàn thành + by / by the time + hiện tại đơn
– He will have left by the time you arrive.
+ (Anh ấy sẽ rời khỏi khi bạn đến nơi)
? Quá khứ hoàn thành + by the time / before + quá khứ đơn
– He had left by the time I came.
+ (Anh ấy đã rời đi khi tôi đến)
? After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn
– After I had finished my homework, I went to bed.
+ (Sau khi tôi kết thúc bài tập về nhà,tôi đi ngủ)
? Sự phối hợp của các động từ giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ
? Nếu mệnh đề chính là thì hiện tại đơn thì mệnh đề phụ có thể chia ở các thì sau:
? Hiện tại đơn
– He says, He often walks to school.
+ (Anh ta nói, anh thường đi bộ đến trường)
? Hiện tại tiếp diễn
– She says, she is watching TV at the moment.
+ (Cô ấy nói, cô ấy đang xem TV vào lúc này)
? Hiện tại hoàn thành
– She says, she have lived Ha Noi since 2018.
+ (Cô ấy nói, cô ấy đã sống ở Hà Nội từ năm 2018)
? Tương lai đơn
– She says, She will go to Nha Trang tomorrow.
+ (Cô ấy nói, cô ấy sẽ đi Nha Trang vào ngày mai)
? Quá khứ đơn (nếu có thời gian xác định ở quá khứ)
– She says, She met you last night.
+ (Cô ấy nói, cô ấy đã gặp bạn đêm qua)
? Nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn thì mệnh đề phụ thường ở các thì sau:
? Quá khứ đơn
– Mai said she went to the zoo last Sunday.
+ (Mai nói cô ấy đã đi sở thú vào thứ 7 tuần trước)
? Quá khứ tiếp diễn
– She said she was watching TV at 9 p.m last Sunday.
+ (Cô ấy nói cô ấy đã xem TV vào 9 giờ chủ nhật tuần trước)
? Quá khứ hoàn thành
– She said she had visited her grandparents before she went home
+ (Cô ấy nói rằng cô ấy đã đến thăm ông bà trước khi về nhà)
? Would + V – inf
– She said, she would go to school tomorrow.
+ (Cô ấy nói, ngày mai cô ấy sẽ đến trường)
? Was/were going to + V-Inf
– She decided she was going to visit her parents that afternoon.
+ (Cô ấy quyết định sẽ về thăm bố mẹ vào chiều hôm đó)
? Hiện tại đơn
– My teacher said that the sun rises in the east.
+ (Cô giáo nói rằng mặt trời mọc ở hướng đông)
? Nếu mệnh đề chính ở hiện tại hoàn thành thì mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn
– He has found out that the road is very bumpy.
+ (Anh ấy đã phát hiện ra rằng con đường rất gập ghềnh)
? Nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề phụ ở thì quá khứ đơn
– They had just decided they would leave the next day.
Comments