? Cả some và any đều được dùng để chì một sổ lượng không xác định khi không thể hay không cần phải nêu rõ số lượng chính xác
– Some (một ít, một vài)
? “Some” thường được đặt trong câu khẳng định, trước danh từ đếm được (số nhiều) hoặc danh từ không đếm được.
– I want some milk.
– I need some eggs.
? Hoặc được dùng trong câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghị.
– Would you like some more coffee?
– May I go out for some drink?
? Any (… nào)
? “Any” thường đặt trưóc danh từ đếm được (số nhiều) hoặc danh từ không đếm được trong câu phủ định hoặc nghi vấn.
– Do you want any sugar?
– She didn’t see any boys in her class.
? “Any” có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarcely, without….)
– I’m free all day. Come and see me any time you like.
– He’s lazy. He never does any work.
? Ta có thể thây đổi cách viết từ not … any sang no
– There are not any buses after midnight. -> There are no buses after midnight.
? Hoặc khử a/an
– I’m not an expert. -> I’m no expert.
? None có nghĩa tương tự như not … any và no nhưng đứng riêng như đại từ
– We don’t have bananas. -> We have no bananas. -> We have none.
? “Any” có thể dùng trong mệnh đề IF
– If there are any letters for me, can you send them on to this address?
– If you need any more money, please let me know.
? Any thường đứng đầu trong câu khẳng định với nghĩa nhấn mạnh
– Any fool knows the answer to a question like that.
❗ Notes:
? Khi danh từ đã được xác định, chúng ta có thể dùng some và any mà khống cần có danh từ đi theo sau
– Tim wanted some milk, but he couldn’t find any.
– If you have no stamps, I will give you some.
? Các đại từ phiếm chỉ (something, anything, someone, anyone, somebody, anybody, somewhere, anywhere…) được dùng tương tự như cách dùng some, any
– I don’t see anything on the table.
– Is there anybody in your house now?
– I want to do something to help you.
? Much, many, a great deal of, a large number of, a lot of, lots of… (nhiều)
✅ With countable nouns (Với danh từ đếm được, số nhiều)
– many
– a large number of
– a great number of
– plenty of
– a lot of
– lots of
✅ With uncountable nouns (Với danh từ không đếm được)
– much
– a large amount of
– a great deal of
– plenty of
– a lot of
– lots of
? Là những từ chỉ lượng bất định, có nghĩa một số lượng lớn người, vật hoặc sự việc
✅ Vi dụ
– I don’t have much time for night clubs.
– There are so many people here that I feel tired.
– She has got a great deal of homework today.
– Did you spend much money for the beautiful cars?
– There’s plenty of milk in the fridge.
– There are plenty of eggs in the fridge.
– A large number of students in this school are good.
– I saw lots of flowers in the garden yesterday.
– A large amount of air pollution comes from industry.
? Theo nguyên tắc chung, chúng ta dùng many, much trong câu phủ định và câu nghi vấn và dùng a lot of, lots of trong câu khẳng định.
– Do you know many people here?
– We didn’t spend much money for Christmas presents. But we spent a lot of money for the party
? Tuy nhiên trong lối văn trang trọng, đôi khi chúng ta có thể dùng many và much trong câu xác định. Và trong lối nói thân mật, a lot of cũng có thể dùng được trong câu phủ định và nghi vấn
– Many students have financial problem.
– There was much bad driving on the road.
– I don’t have many/ a lot of friends.
– Do you eat much/ a lot of fruit?
❗ Notes: Khi trong câu xác định có các từ “very, too, so, as” thì phải dùng “Much, Many”. (Không được dùng a lot of, lots of, plenty of)
– There is too much bad news on TV tonight.
– There are too many mistakes in your writing.
? Very much thường được dùng trong câu khẳng định như một trạng từ, chứ không phải là từ hạn định
– I very much enjoy travelling.
– Thank you very much.
? Many of, much of + determiner/ pronoun
– I won’t pass the exam; I’ve missed many of my lessons.
– You can’t see much of a country in a week.
? Few, A few, Little, A little (một ít, vài)
? Few/ A few: dùng trước các danh từ đếm được số nhiều
? Few: rất ít, hầu như không có (chỉ số lượng rất ít, không nhiều như mong muốn, thường có nghĩa phủ định)
– I don’t want to take the trip to Hue because I have few friends there,
– They hardly find a job because there are few jobs.
? A few: Một vài, một ít (thường có nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ, gần nghĩa với some)
– There are a few empty seats here.
– You can see a few houses on the hill.
? Little/ A little: dùng trước các danh từ không đếm dược
? Little: rất ít, hầu như không có (chì số lượng rất ít, không nhiều như mong muốn, thường có nghĩa phủ định)
– I have very little time for reading.
– We had little rain all summer.
? A little: một ít, một chút (thường có nghĩa khẳng định và chỉ một sổ lượng nhỏ, gần nghĩa với some)
– I need a little help to move these books.
– Would you like a little salt on your vegetables?
❗ NOTES
? Only a little và only a few có nghĩa phủ định
– We must be quick. We’ve got only a little time, (only a little = not much)
– Only a few customers have come in (only a few = not many)
? little of/ (a) few of + determiner/ pronoun
– Only a few of the children in this class like math.
– Could I try a little of your wine?
? All, most, some, no, all of, most of, some of, none of
? All (tât cả), most (phân lớn, đa số), some (một vài), no (không)
được dùng như từ hạn định (determiner) trước danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được
? All/ most/ some/ no + plural noun/ uncountable noun
– All children are fond of candy.
– Most cheese is made from cow’s milk
– There are no rooms available.
– All classical music sends me to sleep
? All of, most of, some of, none of
? được dùng trước các từ hạn định (a, an, the, my, his, this,…) và các đại từ
– Some of those people are very friendly.
– Most of her friends live abroad.
❗ NOTES: Chúng ta có thể bỏ of sau all hoặc half khi of đứng trước từ hạn định (không được bỏ of khi of – trước đại từ)
– All (of) my friends live in London. But all of them have been to the meeting.
– Half (of) this money is mine, and half of it is yours.
? Chúng ta thường không dùng of khi không có từ hạn định (mạo từ hoặc từ sở hửu) đứng trước danh từ. Tuy nhiên trong một vài trường hợp most of cũng có thề được dùng mà không có từ hạn định theo sau, ví dụ như trước các tên riêng và địa danh.
– The Romans conquered most of England.
? Các cụm danh từ đứng sau all of, most of, some of,… thường xác định (phải có the, these, the hoặc các tính từ sở hửu)
– Most of the boys in my class want to choose well-paid job.
? Chúng ta có thể bỏ danh từ sau all, most, some, none nếu nghĩa đã rõ ràng
– I wanted some cake, but there was none left.
– The band sang a few songs. Most were old ones, but some were new.
? Every, each: Thường được dùng trước danh từ đếm được ở số ít
– The police questioned every/ each person in the building.
– Every/ each room has a number
? Trong nhiều trường hợp, every và each có thể được dùng với nghĩa tương tự nhau
– You look more beautiful each/ every time I see you
? Tuy nhiên every và each vẫn có sự khác biệt nhau về nghĩa: Every (mỗi, mọi): Chúng ta dùng every khi chúng ta nghĩ về người hoặc vật như một tổng thể hoặc một nhóm (cùng nghĩa với all)
– Every guest watched as the President came in.
– I go for a walk every day.
? Every có thể được dùng để nói vềngười hoặc vật, thường là một số lượng lớn
– There were cars parked along every street in town.
? Each (mỗi): Chúng ta dùng each khi chúng ta nghỉ về ngưòi hoặc vật một cách riêng rẻ, từng người hoặc từng vật trong một nhóm
– Each day seemed to pass very slowly.
? Each có thể được dùng để nói về hai hoặc nhiều hơn hai, thường là một nhóm nhỏ ngươi hoặc vật.
– There are four books on the table. Each book was a different colour.
? Each có thể được dùng một mình hoặc dùng với of (each of + determiner/ pronoun)
– There are six flats. Each has its own entrance.
– Each of the house has a backyard.
? both and all
? both và both the có nghĩa tương tự nhau
– Both children/ Both the children are in bed.
? All dùng để nói chung, khát quát
– All chidren like to play.
? All the dùng để cụ thể
– All the children in our street like to play.
? All và Both đứng các vị trí khác nhau trong câu
– sau be: The girls are both/all ready.
– sau auxiliaries: trợ đọng từ: They can both speak French. The committee should all have resigned.
– trước động từ thường: they all/both left early.
– dùng kết hợp với đại từ:
+ They are both ready. -> Both of them are ready.
+ They all left early. -> All of them left early.
+ i love you both/all. -> I love both/all of you.
❗ NOTE:
– Phủ định của: All the girls left early. -> None of the girls left early.
– Phủ định của: Both the girls left early. -> Neither of the girls left early.
? Another/ Other/ Either/ Neither
? Dùng Another khi nói chung chung, khái quát một vật, việc, người (danh từ số ít). Another có nghĩa là different (khác), addtional (thêm)
– Come another day.
– We need another day to finish it.
? Dùng other khi nói chung chung, khái quát nhiều vật, việc, người (danh từ số nhiều).
– Some holidays are cheap. Other (holidays) are expensive.
? khi xác định sự vật, sự việc (danh từ xác định) ta dùng the other/the others
– This one is mine. The other (one) is yours.
– These ones are mine and the other ones are yours. hoặc the others are yours.
⚠ the other day được hiểu là a few days ago
– I met your father the other day.
? either/ either … or: (cai này hoặc cái kia): dùng chỉ hai sự vật, việc, con người riêng lẻ
– Which hat will you wear? Either (of them) -> Ý nói cái này cũng được mà cái kia cũng OK (nhưng chỉ đội một)
– Which colour do you prefer? Either yellow or green. -> Ý nói màu nào cũng thích hơn, Yellow cùng thích mà Green cũng thích ( Nhưng nếu cần phải lấy thì chỉ một)
? Neither/ Neither … nor (cái này không, cái kia cũng không) dùng chỉ hai sự vật, việc, con người riêng lẻ, mang nghĩa phủ định
– Which dress looks nice on me? Neither (of them) (cái này cũng không, cái kia cũng không)
– Neither the father nor his sons are enjoying the party. (ông bố cũng không thích mà mấy đứa con cũng không thích, cách nói ám chỉ từng đối tượng)
? So sánh both … and
– She loves both tea and coffee for breakfast. ( Cô ấy thích cả hai cho bữa sáng)
– She loves either tea or coffee for breakfast. ( Cô ấy thích một trong hai cho bữa sáng, cái nào cũng được nhung chỉ một)
+ Who do you share your secrets with? Mom or dad?
– I don’t tell my secrets to both my mom and my dad. ( Không nói cho cả hai)
– I tell my secrets to neither my mom nor my dad. Neither of them is good at keeping secrets. (Không nói mẹ, cũng ko nói cho bố: xét từng người một)
Comments