?♂ĐỊNH NGHĨA DANH TỪ VÀ VAI TRÒ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU
? Định nghĩa:
+ Danh từ (noun) là từ dùng để gọi tên hay xác định người, đồ vật, con vật, địa điểm, … thường được ký hiệu là: “N” hoặc “n”.
Ví dụ:
? table (n): cái bàn
? cat (n): con mèo
? sea (n): biển
? Vai trò của danh từ trong câu:
? Làm chủ ngữ trong câu:
? Ví dụ:
– My catisgrey. (Con mèo của tôi màu xám.) (S + V + Adj)
? Trong đó:
✅ S (subject): chủ ngữ
✅ V (verb): Động từ
✅ Adj (adjective): tính từ
? Ta thấy trong câu này danh từ “cat” đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
? Làm tân ngữ trong câu:
? Ví dụ:
? Wereadbooksevery day. (Chúng tôi đọc sách hàng ngày.) (S + V + O + ADV)
? Trong đó:
✅ S (subject): chủ ngữ
✅ V (verb): động từ
✅ O (object): tân ngữ
✅ Adv (adverb): trạng từ
? Làm bổ ngữ cho chủ ngữ:
? Ví dụ:
? My mother is a teacher. (Mẹ tôi là một giáo viên.)
? Ta thấy “a teacher” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “my mother”.
? Bổ ngữ cho giới từ
?Ví dụ:
? I met him atthe station yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy tại nhà ga ngày hôm qua.)
? Ta có: “at” là giới từ và “station” là danh từ -> Đây là một cụm giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
? Bổ ngữ cho tân ngữ:
? Ví dụ:
? They named their dogKiki. (Họ đặt tên cho con chó của họ là Kiki.)
? Ta thấy Kiki là danh từ chỉ tên riêng và nó đứng sau và làm bổ ngữ cho tân ngữ “the dog”.
? Làm bổ ngữ cho
?♀ CÁC LOẠI DANH TỪ
? Cách phân loại thứ nhất dựa vào tính chất đặc điểm: có 2 loại danh từ:
? Danh từ cụ thể (Concrete nouns):Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm,…)
? Có hai loại danh từ cụ thể:
? Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn …
? Ví dụ:
? book (n): quyển sách
? zoo (n): sở thú
? man (n): người đàn ông
? Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..)
? Ví dụ:
? His name is Peter: (Tên của anh ấy là Peter.) -> “Peter” là danh từ riêng chỉ tên người
? I live in Hanoi. (Tôi sống ở Hà Nội.) -> “Hanoi” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm.
? Danh từ trừu tượng(Abstract nouns): Chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)
? Ví dụ:
? happiness (n): hạnh phúc
? sadness (n): sự buồn bã
? spirit (n): tinh thần
? Cách phân loại thứ hai dựa vào số lượng ta cũng chia làm 2 loại danh từ:
? Danh từ đếm được:là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
? Ví dụ:
? onestudent: một học sinh
? twopens: 2 cái bút
? fivedollars: 5 đô la
? Ta thấy “one”, “two” và “five” là số đếm. Và những danh từ theo ngay sau những số đếm này là gọi là các danh từ đếm được.
? Có 2 loại danh từ đếm được:
? Danh từ đếm được số ít:
? Đặc điểm: số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
? Ví dụ: I have acomputer. (Tôi có một cái máy vi tính.)
? Ta thấy “một cái máy vi tính” là số ít và danh từ “computer” không có dạng số nhiều (không có “s” ở cuối từ).
?Danh từ đếm được số nhiều:
? Đặc điểm: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).
? Ví dụ: I have twocomputers. (Tôi có 2 cái máy vi tính.)
? Ta thấy “hai cái máy vi tính” là số nhiều và danh từ “computers” ở dạng số nhiều và có “s” ở cuối từ.
? Danh từ không đếm được:Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.
? Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.
?Ví dụ:
? sugar (n): đường
? Chúng ta KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường)
? Ta thường sử dụng: one kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm đơn vị cân vào phía trước. và “sugar” không có dạng số nhiều.
?♂ CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT VÀ CÁCH BIẾN ĐỔI TỪ DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU
? Cách sử dụng mạo từ “a”, “an” trước danh từ đếm được số ít.
? “a/an”: đều có nghĩa là “một”.
? Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm.
? Có 5 nguyên âm: a, e, I, o, u (cách nhớ: uể oải)
? Ví dụ:
? anapple (một quả táo)
? anumbrella (một cái ô)
? anorange (một quả cam)
⚠ TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ
? một số danh từ bắt đầu bằng âm câm như /h/ thì ta vẫn dùng “an”
? Ví dụ: an hour, an honest man
? Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.
? Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
?Ví dụ:
? abook (n): một quyển sách
? ateacher (n): một giáo viên
⚠ trái lại một số từ có nguyên âm đứng đầu, nhưng do cách phát âm của từ đó, ta vẫn dùng “a”
? ví dụ: a university /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/
? khác với umbrella /ʌmˈbrel.ə/ u vẫn phát âm là /ʌ/
? Cách biến đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
? a mouse (một con chuột) -> mice (những con chuột)
? a goose (một con ngỗng) -> geese (những con ngỗng)
? an ox (một con bò đực) -> oxen (những con bò đực)
? a child (một đứa trẻ) -> children (những đứa trẻ)
? a fish (một con cá) -> fish (những con cá)
? a sheep (một con cừu) -> sheep (những con cừu)
? a deer (một con hươu) -> deer (những con hươu )
?♂ CÁCH NÓI SỞ HỮU VỚI DANH TỪ
? Ta cần phân biệt 2 thuật ngữ:
? Danh từ bị sở hữu: là đối tượng THUỘC về ai/cái gì, đối tượng BỊ sở hữu bởi ai/cái gì
? Danh từ sở hữu: là chỉ chủ thể sở hữu ai/ cái gì.
? Khi muốn nói cái gì của ai/của cái gì ta có 2 cách nói:
? Sử dụng “sở hữu cách”:
? Ta thêm “’s”vào sau danh từ sở hữu.
? Ví dụ:
? My father’s car: Chiếc xe hơi của bố tôi
?Trong đó: “my father” là danh từ sở hữu và “car” là danh từ bị sở hữu.
? Mary’s book: quyển sách của Mary
⚠ CHÚ Ý:
? Với những danh từ sở hữu ở dạng số nhiều có tận cùng bằng “s” ta chỉ thêm dấu “ ’ ” mà không thêm “s” vào sau nữa.
? Ví dụ:
? The Browns’ daughter: Con gái của gia đình nhà Brown
? The boys’ ball: quả bóng của các cậu bé
? Với những danh từ số nhiều KHÔNG có tận cùng bằng “s” thì ta vẫn thêm “ ’s ” bình thường.
? Ví dụ:
? The children’s books: Những quyển sách của bọn trẻ
? The men’s strength: Sức mạnh của những người đàn ông
? Với hai hay nhiều danh từ cùng chung một sự sở hữu thì ta sử dụng sở hữu cách ở danh từ sau cùng.
? Ví dụ:
? Lan and Hoa’s hair: Tóc của Lan và của Hoa
? Cách nói sở hữu với “of”
? Ta sử dụng cấu trúc: the + danh từ bị sở hữu + of + Danh từ sở hữu
? Ví dụ:
? Thefour legs of the table: 4 cái chân của cái bàn (4 cái chân bàn)
? Ta có: “legs” là danh từ bị sở hữu và “table” là danh từ sở hữu
? Therooms of the house: Các phòng của căn nhà
? Ta có: rooms” là danh từ bị sở hữu và “table” là danh từ sở hữu.
⚠ CHÚ Ý:
? Khi DANH TỪ SỞ HỮU là một vật vô tri vô giác ta sử dụng cấu trúc với “of: the + danh từ bị sở hữu + of + Danh từ sở hữu chứ không sử dụng sở hữu cách với “ ’s ”. Ta thường sử dụng sở hữu cách “’s” khi chủ ngữ là người hay những sinh vật có tri giác.
? Ví dụ:
? Ta KHÔNG sử dụng: the book’s cover
? Mà ta phải sử dụng: the cover of the book (bìa của cuốn sách)
Comments