PAST TENSES

🧙‍♂ PAST TENSES

🧙‍♂ PAST SIMPLE

🔥Form : S + V- ed (regular /irregular )

🔥Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.

📝 I went to the cinema last night.

🔥Adverbs:  

📝 last, yesterday, ago  …

☎ Khi đổi sang dạng phủ định  và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.

☎ Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’

☎ Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh (trừ âm /d/)

☎ Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh (trừ âm /t/)

☎ Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/

🧙‍♂ So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST

🔥 Chú ý:

🔥 Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau: up to nowup to the presentso far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) …

📝  Have you ever seen  a tiger ?

📝  The train has not arrived yet.

📝 We have lived here for 6 years.

📝 The bell has just rung.

🔥 Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterdaythe day before yesterdaylast weeklast month, last yearlast summerago.

📝 We came here a month ago.

📝 He went to the cinema yesterday.

🔥 Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ.

📝 He closed all the windows, locked the doors and then went out.

🧙‍♂ PAST CONTINUOUS

Form : S + was/ were + V ing.

Usage :

🔥 Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.

📝 Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.

🔥 Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

📝 We were learning English at 9 a.m last Sunday.

🔥 Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )

📝 when I saw her yesterday, she was having breakfast.

🔥 Hai hành động  xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.

📝 Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.

🔥 Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).

Adverbs:-

📝 at 4p.m yesterday          

📝 at this time last Sunday….. 

🧙‍♂  SIMPLE  PAST vs PAST  CONTINUOUS

🔥 Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để  diễn tả một hành động xẩy ra và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian (RỘNG VÀ CHUNG).

📝 met him in the street yesterday.

🔥 Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ

📝 I met him while he was crossing the street.

📝 She was going home when she saw an accident.

🔥Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định (CỤ THỂ, THỜI GIAN THU HẸP)  hoặc  hai hành động cùng diễn ra song song .

📝 My father was watching TV at 8 o’clock last night.

📝 was doing my homework while my father was watching TV.

🔥 Thì SIMPLE PAST diễn tả một chuổi các hành động lần  lượt xảy ra trong quá khứ, không có hđ nào chen vào hđ nào.

📝 Last night, Tom went home late. He took a bath and then went straight to bed.

🧙‍♂  PAST PERFECT

🔥 Form : S + had + PII.

🔥 Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).

📝 They had live here before 1985.

📝 After the children had finished their homework, they went to bed.

🧙‍♂  PAST PERFECT CONTINUOUS

🔥 Form: S + had been + Ving

🔥 Usage: Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra (hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu.

📝 The boys had been playing football for 2 hours before I came

🧙‍♂  PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS

🔥 Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra.

Hãy so sánh.

📝 She had been studying English before she came here for classes.

🔥  (hành động  had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động  came for classes xảy ra).

📝 She had studied English before she came for classes.

🔥  (hành động  had studied chấm dứt trước hành động  came for classes)

Hãy so sánh :

📝 It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)

📝 It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)

Comments

MERLINENGLISH XIN THÔNG BÁO LỊCH NGHỈ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 ÂL, NGÀY CHIẾN THẮNG 30/4 VÀ QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 1/5/2024


🧙‍♂️Thời gian nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 ÂL: 01 ngày, thứ Năm ngày 18/04/2024.


🧙‍♂️Thời gian nghỉ lễ Ngày Chiến Thắng 30/4 và Quốc Tế Lao Động 1/5: 2 ngày, thứ Ba ngày 30/04/2024 và thứ Tư ngày 01/05/2024.


Xin cảm ơn và Xin chúc các em Học sinh & Quý phụ huynh nghỉ lễ vui vẻ!