Future tenses

🧙‍♂ SIMPLE FUTURE

🎯 Form : S + will/ shall + V bare infinitive.

🎯 Usage:

🔑Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.

🖋 You will give your sentences now.

🔑Dùng để yêu cầu, đề nghị  ai đó làm gì

🖋 Will you shut the door.

🔑Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .

🖋 A: I need some money.

🖋 B: Don’t worry .Ill lend you some.

🔑Dùng để hứa hẹn làm điều gì

🖋 I promise Ill call you when I arrive

🔑Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.

🖋 Where shall we go tonight?

🖋 Shall we go to the cinema?

🔑Dùng I think Ill…../ I dont think Ill……khi ta quyết làm / ko làm điều gì.

🖋 I think Ill stay at home tonight.

🖋 I dont think Ill go out tonight.

🔑Adverbs 

🎉 someday: một ngày nào đó.

🎉 next week/ next month……….

🎉 tomorrow

🎉 soon :chẳng bao lâu nữa.

🎉 maybe, perhaps, possible …: có thể, có lẻ, có khả năng …

🧙‍♂ NEAR FUTURE

🎯 Form: S + be + Going to + V bare infinitive. (dự định sẽ )

🎯 Usage:

🔑Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước (thường trong câu không có trạng từ chỉ thời gian)

🖋 They are going to repaint the school.

🔑Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại.

🖋 Toms a good student. Hes going to pass the final exam.

🖋 Look at those clouds. It’sgoing to rain.

🔑Note: đối với động từ “go” và “come” thay vì viết

🖋 I’m going to go to the supermarket.

🖋 I’m going to come back home.

🔑Bạn có thể viết

🖋 I’m going to the supermarket.

🖋 I’m coming bạck home.

The future continuous tense  

Form: S + will / shall + Be + V ing.

Usage :

🔑Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .

🖋 I will be watching T.V at 8p.m tonight.

🔑Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.

🖋 Ill be cooking when my mother return this evening.

🧙‍♂ SIMPLE  FUTURE & FUTURE  CONTINUOUS

🔑Thì Simple Future (tương lai đơn) diễn tả một hành động sẽ xảy ra, nhưng chưa có dự định hay kế hoạch (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động  liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.

🖋 He will go to the stadium next Sunday.

🖋 We will / shall have the final test.

🔑Hãy so sánh:

🖋 I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)

🖋 I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)

🔑Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.

🖋 I shall not go until I see him.

🖋 If he comes tomorrow, he will do it.

🔑Note: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi./ Shall chỉ dung cho I và We

🧙‍♂ FUTURE PERFECT 

🎯 Form : S + will + have +PP.

🎯 Usage :

🔑Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai. Dùng nhấn mạnh tính hoàn tất của hđ tại thời điểm trong tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như: By (+mốc thời gian ), By the time , By then.

🖋 Well have finished our lesson by 11 oclock.

🖋 When you come back, Ill have had lunch.

🧙‍♂ FUTURE PERFECT CONTINUOUS

🎯 Form: S + will + have been + Ving .

🎯 Usage:

🔑Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Dùng nhấn mạnh kết quả và tính liên tục của hđ tới một thời điểm trong tương lại. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như:

🎉 By……for (+ khoảng thời gian), By the time, By then.

🎉 By May, they’ll have been living in this house for 15 years.

🧙‍♂ So Sánh Các Ngữ Cảnh Của Hđ Trong Tương Lại Và Thì Dùng Tương Ứng

🔑Hành động xảy ra trong tương lai

– chưa có kế hoạch hoặc phải quyết định tức thì – future simple

🖋 I think we’ll stay home this summer. (not sure)

🖋 Don’t cry. I’ll buy you the new ice-cream.

🔑Có dự định nhưng không chắc (intention) – Near Future

🖋 We are going to the shopping centre after class. (cái này chưa chắc và có thể bị thay đổi)

🔑Việc đã lên kế hoạch chắn chắn phải xảy ra (Personal plan – kế hoạch cá nhân), có thể dùng

🖋 Future continuous: My family will be traveling to US next week.

🖋 Present Continuous: My family are travelling to US next week.

🖋 Near future: My family are going to travel to US next week.

🔑Nhưng nếu kế hoạch đó không phải của cá nhân mà là việc trọng đại nhiều người quan tâm thì để bảo đảm tính trịnh trọng (formal) chúng ta dung Simple Future

🖋 US president Trump will pay a visit to Viet Nam next Tuesday.

🔑Khi nói về thờ khóa biểu hoặc lịch trình (lặp đi lặp lại) ta dùng Present Simple

🖋 The bus to the city leaves every fifteen minutes.

🖋 We have two classes per week.

🔑Nhưng: So, you’ll have your first class Next Thursday. (Một hành động trong tương lai chưa biết chắc sẽ xảy ra)

🔑Dự đoán việc trong tương lai

🔑Dựa trên cái thấy được và đoán

🖋 Look at those clouds, it’s going to rain.

🖋 Be careful, it’s going to break.

🔑Dựa trên kinh nghiệm

🖋 A: I’m travelling to Korea next week. (personal confirmed plan)

🖋 B: It’ll be very cold. (Prediction based on personal knowledge)

Comments

MERLINENGLISH XIN THÔNG BÁO LỊCH NGHỈ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 ÂL, NGÀY CHIẾN THẮNG 30/4 VÀ QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 1/5/2024


🧙‍♂️Thời gian nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 ÂL: 01 ngày, thứ Năm ngày 18/04/2024.


🧙‍♂️Thời gian nghỉ lễ Ngày Chiến Thắng 30/4 và Quốc Tế Lao Động 1/5: 2 ngày, thứ Ba ngày 30/04/2024 và thứ Tư ngày 01/05/2024.


Xin cảm ơn và Xin chúc các em Học sinh & Quý phụ huynh nghỉ lễ vui vẻ!